TP Hồ Chí Minh điều chỉnh hệ số giá đất để bồi thường cho người dân
Hải Dương sôi nổi các hoạt động kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và đại biểu Quốc hội vào Lăng viếng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
Mới đây, Sở Tài nguyên và Môi trường có tờ trình gửi UBND TP Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh hệ số giá đất (gọi tắt là hệ số K) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi năm 2021.
Theo Sở Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh, trên cơ sở đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất của UBND quận, huyện và dữ liệu thống kê các dự án đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt, Sở đã tổ chức lấy ý kiến các quận, huyện với sự tham dự của Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế TP Hồ Chí Minh.
TP Thủ Đức có hệ số giá đất sau điều chỉnh cao nhất là 25 |
Theo đó, đất phi nông nghiệp, đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất tại quận Bình Thạnh là 4; Quận 1, 3, 5, 6, 7 có hệ số K=4,5; Quận 11 có hệ số K=5; Quận 4, 8, Tân Bình, Phú Nhuận có hệ số K=5,5; Quận 10 có hệ số K= 6; Quận Bình Tân, huyện Bình Chánh có hệ số K=6,5; TP Thủ Đức, quận Tân Phú có hệ số K=7,5; huyện Nhà Bè có hệ số K=8; quận Gò Vấp có hệ số K=8,5; huyện Cần Giờ có hệ số K=9; huyện Hóc Môn có hệ số K=11; quận 12 có hệ số K=12; huyện Củ Chi có hệ số K=13.
Đối với các vị trí còn lại là các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thị hệ số K=0,5 vị trí 1. Vị trí 3 là các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5 m hệ số K= 0,8 vị trí 2. Vị trí 4 là các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại có hệ số K=0,8 vị trí 3.
Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở liền kề; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất tôn giáo bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất nông nghiệp theo vị trí: Vị trí tiếp giáp lề đường (đường có tên trong bản gía đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2 là không tiếp giáp đường trong phạm vi 400m; vị trí 3 là các vị trí còn lại. Đất nông nghiệp theo khu vực: khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh có đất không đủ điều kiện công nhận đất ở; đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa đất ở thì hệ số K=35. Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần) K=30.
Tại khu vực Quận 7, 12, Bình Tân, TP Thủ Đức thì đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa đất ở có K= 25; đất nông nghiệp thuần K=20. Khu vực 3: huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè, Hóc Môn thì đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa đất ở có K=20; đất nông nghiệp thuần có K=15. Khu vực 4 là huyện Cần Giờ thì đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và đất cùng thửa đất ở có K=15; đất nông nghiệp thuần có K=10.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện, tuỳ điều kiện cụ thể của dự án, UBND TP Thủ Đức, UBND quận, huyện được phép rà soát, cân đối với các dự án có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và kinh tế tương đồng đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt trong khoảng thời gian không quá 1 năm để điều chỉnh hệ số cho phù hợp với giá chuyển nhượng để lấy ý kiến người dân đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) được sử dụng trong việc tính giá đất. Giá này được tính theo khung giá nhà nước quy định. Hệ số điều chỉnh đất đai này do UBND các tỉnh, thành phố quy định. Mỗi năm sẽ có những thay đổi nhất định cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội ở mỗi địa phương. Cách tính giá đất: Giá đất của mảnh đất = Hệ số điều chỉnh giá đất x Giá đất trong bảng giá đất quy định của UBND tỉnh, thành phố. Ví dụ, theo Giá đất quy định của UBND TP Hồ Chí Minh tại đường Nguyễn Huệ, Quận 1 có giá 162 nghìn đồng/m2 đối với đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất khu dân cư và đất cùng thửa đất ở có hệ số giá đất K=35. Theo đó, giá của mỗi m2 đất tại đây có giá là: 35x162.000=5,670,000 đồng/m2. |