10 nhà khoa học trẻ nhận Giải thưởng Quả Cầu Vàng năm 2025
Theo thường trực Ban Tổ chức, năm 2025,Giải thưởng Khoa học công nghệ Quả Cầu Vàng tiếp tục được triển khai, phát động rộng rãi đến 193 đầu mối đơn vị.
Sau hơn 2 tháng, đơn vị thường trực giải thưởng đã nhận được 96 hồ sơ trên hệ thống đăng ký trực tuyến đến từ 41 cơ quan, đơn vị, các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong cả nước và Đại sứ quán Việt Nam, Hội Thanh niên, Sinh viên Việt Nam ở nước ngoài. Số lượng hồ sơ hợp lệ là 83 hồ sơ, tăng gần 34% so với năm 2024.

Sau khi có kết quả phân loại chất lượng hồ sơ của Ban Thư ký, Hội đồng Giải thưởng đã tổ chức 2 phiên họp, xem xét kỹ từng hồ sơ; thảo luận, đánh giá từng cá nhân theo lĩnh vực, bỏ phiếu chọn ra 10 ứng viên tiêu biểu.
Căn cứ Quy chế và đề xuất của Hội đồng Giải thưởng, Ban Bí thư T.Ư Đoàn đã quyết định trao Giải thưởng Khoa học công nghệ Quả Cầu Vàng năm 2025 cho 10 tài năng trẻ xuất sắc nhất.
Các nhà khoa học trẻ nhận giải thưởng lần này tập trung nghiên cứu giải quyết các thách thức toàn cầu và Việt Nam về biến đổi khí hậu, sức khỏe con người và phát triển bền vững.
Đây là những bước đi cụ thể góp phần hiện thực hóa Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, hướng tới mục tiêu phát triển Việt Nam xanh, thông minh và bền vững trong kỷ nguyên mới.
DANH SÁCH 10 CÁ NHÂN ĐẠT GIẢI THƯỞNG KHCN QUẢ CẦU VÀNG NĂM 2025
|
TT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác |
|
|
Nam |
Nữ |
|||
|
I |
Lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số và tự động hóa (3 cá nhân) |
|||
|
TS. Lê Duy Dũng |
1991 |
Giám đốc chương trình Cử nhân Khoa học Dữ liệu, Viện Kỹ thuật và Khoa học Máy tính, Trường Đại học VinUni. |
||
|
1995 |
Giảng viên Viện Đào tạo Công nghệ Thông tin và Chuyển đổi số, Trường Đại học Thủ Dầu Một |
|||
|
1991 |
Giáo sư trợ lý Nghiên cứu, Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore. |
|||
|
II |
Lĩnh vực Công nghệ y - dược (2 cá nhân) |
|||
|
1992 |
Nghiên cứu viên, Viện Công nghệ Vật liệu tiên tiến Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
|||
|
1990 |
||||
|
III |
Lĩnh vực Công nghệ sinh học (1 cá nhân) |
|||
|
1992 |
||||
|
IV |
Lĩnh vực Công nghệ môi trường (2 cá nhân) |
|||
|
1991 |
||||
|
1991 |
||||
|
V |
Lĩnh vực Công nghệ vật liệu mới (2 cá nhân) |
|||
|
1995 |
Nghiên cứu viên, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|||
|
1990 |
Giảng viên Bộ môn Vật lý, Khoa Hóa - Lý kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự. |
|||


